Container đã trở nên rất quen thuộc với mọi người mỗi khi ra đường. Chắc hẳn không ít bạn thắc mắc các thông số ở phía sau Container là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách đọc và ý nghĩa của các thông số trên Container nhé!
Ý NGHĨA CÁC THÔNG SỐ TRÊN CONTAINER
(1)
Mã chủ sở hữu (Owner’s Code): 3 chữ đầu là chữ cái viết tẳt của chủ Container này.
Kí hiệu loại Container: Chữ cuối cùng dùng để phân loại vỏ container.
Trong đó
- U: Container chở hàng (Freight Container);
- J: Thiết bị có thể tháo rời (Dectachable frieght container – related equipment);
- Z: Đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassic).

Thông số Container
(2) Số seri (Serial number): 6 số này do chủ Container quản lý, mỗi Container chứa mỗi dãy số riêng biệt, không trùng nhau. Vd: 842648, 003484.
(3) Số kiểm tra (Check digit): Là chữ số đứng riêng biệt, sau dãy 6 số series. Số kiểm tra này được tính toán theo một nguyên tắc cụ thể của 10 kí tự ở mục (1), (2). Nếu nhập nhầm số, chữ số kiểm tra sẽ khác với số thực tế. Vì vậy, chữ số kiểm tra này giúp giảm thiểu nguy cơ nhập nhầm số Container.
Đọc thêm : Cách tính số kiểm tra Container
(4) Mã kích thước (Size code): Gồm 2 ký tự (chữ cái hoặc chữ số).
Trong đó:
– Kí tự đầu thể hiện cho chiều dài Container: 1: 10ft, 2: 20ft, 4: 40ft, L: 45ft, M: 48ft.
– Kí tự sau đại diện cho chiều cao Container: 0: 8ft, 2: 8.6ft, 5: 9.6ft.
(5) Mã loại (Type code): Gồm 2 kí tự. Trong đó:
– Kí tự đầu: là chữ cái thể hiện tên kiểu.
- G: Container thông thường không thông hơi;
- V: Container thông thường có thông hơi;
- B: Container hàng rời khô;
- R: Container nhiệt (lạnh);
- U: Container mở nắp trên đỉnh;
- T: Container thùng chứa (chất lỏng, khí).
– Kí tự sau: là chữ số thể hiện đặc tính chính của kiểu Container. Một số kiểu như:
- G1: Container thường có lỗ thông gió ở trên;
- B0: Container hàng rời khô kín;
- H3: Container được làm lạnh và sưởi bằng cơ khí.
Ở hình Container ở trên, mã loại, kích thước là 45G1. Đây là Container 40’ loại thường cao, có lỗ thông gió.
(6) Thông tin Container: Dùng để khai báo VGM (Verified Gross Mass)
Các thông số này được thể hiện qua 2 đơn vị tính: KG và LBS (tên khác là Pound).
1 LBS = 0,45359237 KG.
MASS. GROSS: Tổng trọng lượng tối đa của Container tính cả trọng lượng vỏ Container, hàng hóa, bao bì chứa trong Container.
TARE: Trọng lượng của vỏ Container.
NET: Trọng lượng của hàng hóa trong Container.
CU.CAP. (CUBIC CAPACITY):
Thể tích (Số khối) của hàng hóa trong Container. Được tính bằng CU.M (mét khối) và CU.FT (Feet khối). 1CU.M= 35.3 CU.FT.
KẾT LUẬN
Việc hiểu những thông số của Container sẽ giúp bạn có thể nhận biết, lựa chọn Container phù hợp cho mỗi loại hóa. Tối ưu hóa không gian và trọng lượng của hàng hóa trong Container, tránh việc sắp xếp hàng hóa còn không gian trống hay trọng lượng bị quá tải. Nếu có góp ý hay thắc mắc nào thì hãy liên hệ qua Hotline 0984 377 386. Vận tải Việt Lào sẽ nhanh chóng giải đáp giúp bạn trong thời gian sớm nhất.